Chú thích Chiến_dịch_Ke

Ghi chú

a. ^ Tỉ lệ mắc bệnh sốt rét của lính Nhật trên đảo là gần 100% và thậm chí lính Nhật đã có thể phải ăn thịt người do thiếu thức ăn.
b. ^ Phương diện quân 8 chỉ huy cả Quân đoàn 17 tại Guadalcanal và Quân đoàn 18 tại New Guinea (Miller, p. 337). Sejima cũng có mặt trong phái đoàn đến Rabaul.
c. ^ Imamura và Kusaka Jinichi, chỉ huy trưởng Hải quân Nhật tại Rabaul ban đầu phản đối lệnh rút lui nhưng sau đó đã đống ý do sự phê chuẩn của Thiên Hoàng.
d. ^ 21 khu trục hạm không bao gồm SuzukazeHatsukaze bị thương trong đợt Tốc Hành Tokyo đến Guadalcanal ngày 2 và 10 tháng 1, mang theo 80 tấn tiếp liệu đến cho Quân đoàn 17. Lực lượng của Kondo bao hồm hàng không mẫu hạm ZuihoJunyō, thiết giáp hạm KongōHaruna, tuần dương hạm hạng nặng Atago, Takao, MyokoHaguro, tuần dương hạm hạng nhẹ Jintsu, AganoNagara, khu trục hạm Kagerō, Asagumo, Shigure, Suzukaze, Samidare, Oshio, Hatsuyuki, Shikinami, ArashioArashi cùng các tàu hỗ trợ Nippon Maru, Ken'yō Maru.
e. ^ Bốn thiết giáp hạm cũ của Hasley bao gồm các chiếc Maryland, Colorado, New MexicoMississippi.[63] 55 oanh tạc cơ B-17 và 60 oanh tạc cơ B-24 với tầm bay đến Guadalcanal được điều đến Không lực 5 tại New Guinea, nhưng vào thời điểm đó chỉ có 30 chiếc có thể hoạt động được.
f. ^ Pháo binh Mỹ còn chưa tính đến các khẩu pháo phòng không và pháo bảo vệ bờ biển.[64] Vào thời điểm này, Sư đoàn 2 Nhật chỉ còn 3.700 người sống sót trong tổng số 12.000 người ban đầu được đưa đến Guadalcanal.
g. ^ Tiểu đoàn Yano được lấy từ những người lính mà dự tính ban đầu để thay thế Trung đoàn Bộ binh 230 của Sư đoàn 38, có tuổi đời trung bình 30. Thiếu tá Yano Keiji mới 32 tuổi và từng là đại đội trưởng Trung đoàn Bộ binh số 1 tham gia đánh chiếm ba thành phố tại Vũ Hán, Trung QuốcVũ Xương, Hán KhẩuHán Dương. Cuộc tấn công đầu tiên của máy bay Mỹ có 15 oanh tạc cơ SBD hộ tống bởi bảy chiến đấu cơ F4F Wildcat và sáu chiến đấu cơ P-39 Airacobra. Hai chiếc SBD, một chiếc Wildcat và hai chiếc P-39 bị bắn hạ cùng với ba chiến đấu cơ của Sư đoàn Không quân 6 Lục quân Nhật.[65] Cuộc tấn công thứ hai là chín oanh tạc cơ B-17 cùng với 14 chiến đấu cơ bắn hạ được năm thủy phi cơ F1M2 "Pete" bảo hộ đoàn hộ tống mà không bị thiệt hại gì. Arashi phải trở về Truk để sửa chữa. (Nevitt, CombinedFleet.com).
h. ^ Trong cuộc tấn công, Sư đoàn Thủy quân lục chiến 2 gây áp lực cho Sư đoàn 2 Nhật tại bờ biển còn Sư đoàn 25 Mỹ sử dụng 2/3 trung đoàn, 27 và 161, tấn công trong nội địa. Trung đoàn 161 ban đầu được giao chiếm ba ngọn đồi kế cận, Đồi X, Y và Z, nhưng sau đó chuyển sang hỗ trợ Trung đoàn 27 do việc chiếm Đồi 87 nhanh hơn dự kiến.
i. ^ Trong thời gian này, lính Mỹ bắt sống được 105 lính Nhật, tịch thu 240 súng máy, 42 pháo dã chiến, 10 pháo phòng không, 9 pháo chống tăng, 142 súng cối, 323 súng trường, 18 radio, 1 radar, 13 xe tải, 6 xe kéo, 1 xe sĩ quan và nhiều đạn dược, mìn, súng phun lửa cũng như tài liệu.
j. ^ Hai chiếc G4M bị mất trong cuộc tấn công ban đêm. Một chiếc Zero bị mất trong cuộc không kích ngày 20 tháng 1 vào Cảng Moresby. Chester NimitzFrank Knox đến Espiritu Santo ngày 20 tháng 1 và Guadalcanal ngày 21 tháng 1 đã may mắn không bị thương trong cuộc không kích.
k. ^ Chỉ huy cuộc tấn công này là Thiếu tá Okamoto Shuichi. Hai oanh tạc cơ Mitsubishi Ki-46 "Dinah" từ Phi đội Độc lập 76 cũng được tăng viện cho đợt không kích. Những chiếc Ki-48 từ Phi đoàn 45. 36 chiếc Ki-43 từ Phi đoàn 1, 33 chiếc khác thuộc Phi đoàn 11 và năm chiếc từ Liên đoàn 12.
l. ^ Một chiếc Mitsubishi G4M trong một phi vụ trinh sát đã bị bắn rơi bởi chiến đấu cơ của Enterprise trước khi cuộc tấn công cuối cùng nhắm vào chiếc Chicago bắt đầu.
m. ^ Moa và Kiwi có căn cứ tại Tulagi cùng với hai tàu quét mìn khác của New Zealand là Matai(T234)Tui. Hạm trưởng của Moa là Trung tá Peter Phipps còn hạm trưởng I-1 là Thiếu tá Sakamoto Eiichi. 66 thủy thủ của I-1 sống sót sau trận chiến còn Sakamoto tử trận cùng 26 người khác. Đêm ngày 2 tháng 2, ba người còn sống sót cùng với 11 người lính Hải quân Nhật có mặt tại Guadalcanal để phá hủy chiếc những phần còn lại của chiếc tàu ngầm nhưng không thành công. Ngày 10 tháng 2, chín chiếc Aichi D3A hộ tống bởi 28 chiếc 28 Zero từ Buin đánh trúng xác tàu, gây thêm thiệt hại nhưng không phá hủy được nó. Ngày 13 và 15 tháng 2, tàu ngầm I-2 được cử đi cũng không tìm ra được vị trí xác tàu. Các thợ lặn Đồng Minh sau đó đã tìm thấy năm quyển sổ mật mã từ tàu ngầm, trong đó có một phiên bản của mã JN-25 code. Tin rằng mã đã bị lộ, Hải quân Nhật đã nâng cấp ba mã hải quân chính. (Hackett and Kingsepp)
n. ^ Lực lượng Tăng viện bao gồm Phân Hạm đội Khu trục 10. Phân Hạm đội Khu trục 10 ban đầu do Chuẩn Đô đốc Kimura Susumu chỉ huy nhưng Kimura bị thương khi kì hạm của ông là Akiyuki bị tàu ngầm Mỹ Nautilus đánh trọng thương gần Shortland ngày 19 tháng 1 (Nevitt, IJN Akizuki: Tabular Record of Movement). Kimura được thay thế bởi Chuẩn Đô đốc Koyanagi Tomiji, người ban đầu là chỉ huy trưởng Lực lượng Tăng viện nhưng sau đó trong Chiến dịch Ke đã phải nhường lại vị trí cho Hashimoto. Đêm ngày 28 tháng 1, sáu khu trục hạm của Lực lượng Tăng viện gồm Tokitsukaze, Kuroshio, Shirayuki, Urakaze, HamakazeKawakaze đã đưa 382 lính lên Quần đảo Russell phòng trường hợp sử dụng quần đảo này để tổ chức và yểm trợ cuộc triệt thoái. Các máy bay Mỹ tấn công đã làm bị thương 17 người trong số đó. Để yểm trợ chiến dịch, lực lượng không quân Nhật gồm bốn Liên đoàn (204, 253, 582 và Zuikaku) đóng tại Buin (gồm các máy bay Zero và Aichi D3A) và Liên đoàn 252 tại sân bay quần đảo Shortland.
o. ^ Lực lượng đổ bộ của Patch bao gồm Tiểu đoàn 2, Trung đoàn Bộ binh 132, đại đội chống tăng 142 và một đại đội khác (Đại đội M) từ trung đoàn, một trung đội từ Đại đội K, Khẩu đội pháo F 75mm của Trung đoàn TQLC số 10, một trung đội công binh và còn lại là quân y, truyền tin. Các oanh tạc cơ bổ nhào Nhật thuộc về Liên đoàn bay 582 hộ tống bởi 21 chiếc Zero cùng đơn vị và 19 chiếc Zero khác của hàng không mẫu hạm Zuikaku.
p. ^ Cùng với các khu trục hạm, hai dương vận đỉnh LCT 63 và 181 gần đó cũng nã súng vào các máy bay Nhật. Nicholas và các tàu khác đã cứu 146 người sống sót của De Haven. Hạm trưởng De Haven là Charles E. Tolman. Hai thủy thủ của chiếc Nicholas chết trong cuộc tấn công. Hai khu trục hạm RadfordFletcher vẫn ở gần Verahue cùng hai dương vận đỉnh khác khi cuộc không kích bắt đầu. Bốn khu trục hạm này tạo thành Phân Hạm đội Khu trục 21 do Hạm trưởng Robert Briscoe chỉ huy. Jersey cho biết những chiếc dương vận đỉnh tham gia chiến dịch lần lượt là 58, 60, 62, 156 và 158.
q. ^ Làm nhiệm vụ vận tải là những chiếc Kazegumo, Makigumo, Yugumo, Akigumo, Tanikaze, Urakaze, Hamakaze, Isokaze, Tokitsukaze, Yukikaze, OshioArashio. Những chiếc bảo vệ là Makinami, Maikaze, Kawakaze, Kuroshio, Shirayuki, Fumizuki, Satsuki và Nagatsuki.
r. ^ Vào đầu tháng 2, hai tuần sau khi Tiểu đoàn Yano lên đảo, lính thủy đánh bộ Nhật thuộc đơn vị Maizuru số 4, đơn vị có kinh nhgiệm chiến đấu tại Guadalcanal (lúc này còn 361 người) do Sasakawa Namihira chỉ huy cũng di chuyển đến Tenaro để giúp đưa những người lính cần di tản lên các khu trục hạm chờ sẵn. Sasakawa phụ trách điểm di tản Cape Esperance còn một sĩ quan Nhật khác là Tamao Shinohara phụ trách điểm Kamimbo.[66]
s. ^ Các khu trục hạm Mỹ Tracy, MontgomeryPreble đã rải thủy lôi giữa khu vực Doma Cove và Cape Esperance và một trong số thủy lôi đó đã đánh chìm Makigumo. Có năm thủy thủ của Makigumo chết và 237 người được cứu sống (Nevitt, CombinedFleet.com)
t. ^ Theo Jersey, Tiểu đoàn Yano mất tổng cộng 101 người để yểm trợ cho cuộc triệt thoái.
u. ^ Morison và D'Albas nói có 11.706 người được triệt thoái. Hayashi đưa ra con số 11.083. Nhiều tài liệu lịch sử gần đây sử dụng con số 10.652. Trung đoàn Bộ binh 28 là một trong những đơn vị rút lui cuối cùng, chỉ còn 264 người trong tổng số 1.945 người đổ bộ lên đảo vào tháng 8 và tháng 9 năm 1942. Lữ đoàn Bộ binh 35, đơn vị đổ bộ lên đảo cùng thời điểm, triệt thoái được 618 người/4.000 người ban đầu. Có tổng cộng 870 lính Hải quân, số còn lại thuộc về Lục quân. Jersey nói có hàng trăm lính Nhật bị bỏ lại tại Guadalcanal. Sư đoàn Bộ binh 51 bị tiêu diệt gần hết trên đường đến New Guinea trong Trận chiến biển Bismarck vào tháng 3 năm 1943.

Trích dẫn

  1. Frank O. Hough, tr. 595-596Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp).
  2. Zimmerman, trang 164, Frank O. Hough, tr. 595-596Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp).
  3. Frank O. Hough, tr. 235–236Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp)
  4. Samuel Eliot Morison 1958, tr. 14-15Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFSamuel_Eliot_Morison1958 (trợ giúp) và Henry I. Shaw 1992, tr. 18Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHenry_I._Shaw1992 (trợ giúp)
  5. Frank O. Hough, tr. 141–158, 218–246, 337–367Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp)
  6. Frank O. Hough, tr. 428-492Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp) và Samuel Eliot Morison 1958, tr. 286-287Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFSamuel_Eliot_Morison1958 (trợ giúp).
  7. Frank O. Hough, tr. 499Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp).
  8. Frank O. Hough, tr. 493-527Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp); Hough, pp. 364–365; Morison, pp. 324–325.
  9. Tameichi Hara Yamamoto 1974, tr. 49Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTameichi_Hara_Yamamoto1974 (trợ giúp)
  10. Frank O. Hough, tr. 513-524Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp); Morison, pp. 318–321; Griffith, p. 268; Toland, p.424.
  11. Hayashi, p. 62, Griffith, p. 268, Frank O. Hough, tr. 534-536Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Toland, p. 421–423.
  12. Griffith, p. 268, Frank O. Hough, tr. 53-538Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Jersey, p. 384, Hayashi, p. 62.
  13. Jersey, p. 384, Frank O. Hough, tr. 538Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Griffith, p. 268, Hayashi, p. 62–64, Toland, p. 426.
  14. Lê Vinh Quốc & Huỳnh Văn Tòng 1991, tr. 198Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLê_Vinh_QuốcHuỳnh_Văn_Tòng1991 (trợ giúp)
  15. Hayashi, p. 62–64, Griffith, p. 268, Frank O. Hough, tr. 539Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Toland, p. 426.
  16. Miller, p. 338, Frank O. Hough, tr. 540-541Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 333–334, Rottman, p. 64, Griffith, p. 269, Jersey, p. 384, Hayashi, p. 64.
  17. Frank O. Hough, tr. 541Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 340.
  18. Frank O. Hough, tr. 542, 547-550Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 338, 363, Rottman, p. 64, Griffith, p. 278, Jersey, p. 392–393.
  19. Frank O. Hough, tr. 543Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp)
  20. Frank O. Hough, tr. 542-543Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp).
  21. Frank O. Hough, tr. 543-544Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Rottman, p. 64.
  22. Frank O. Hough, tr. 545-546Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 340, 351, D'Albas, p. 237.
  23. Griffith, p. 279, Frank O. Hough, tr. 559-560Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 339, Rottman, p. 64, Jersey, p. 386–388, Toland, p. 427.
  24. Frank O. Hough, tr. 561Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp).
  25. Frank O. Hough, tr. 541, 560-562Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Miller, p. 349, Jersey, p. 368, 388–389, Griffith, p. 279–284, Rottman, p. 64, Toland, p. 428–429.
  26. Jersey, p. 390-391.
  27. Hough, p. 367–368, Frank O. Hough, tr. 568-570Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Miller, p. 319–329, Morison, p. 342–343.
  28. Frank O. Hough, tr. 570Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Miller, p. 329–332, Morison, p. 343.
  29. Griffith, p. 284–285, Frank O. Hough, tr. 570-572Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Hough, p. 369–371, Miller, p. 340.
  30. Jersey, p. 373, 375–376 Frank O. Hough, tr. 572Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 343, Griffith, p 285, Hough, p. 369–371, Miller, p. 341, Shaw, p. 50–51.
  31. Frank O. Hough, tr. 572Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 343–344, Jersey, p. 373–374, 381, Miller, p. 341–342.
  32. Frank O. Hough, tr. 573-574, 576Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 340, 347.
  33. Frank O. Hough, tr. 574, 756Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 347–348.
  34. Morison, p. 351–352, Frank O. Hough, tr. 577Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp).
  35. Frank O. Hough, tr. 577-578Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Crenshaw, p. 62, Morison, p. 352–353.
  36. Frank, p. 578.
  37. Morison, p. 354.
  38. Morison, p. 354, Tagaya, p. 66.
  39. Morison, p. 354–355, Tagaya, p. 66.
  40. Crenshaw, p. 62–63, Morison, p. 355–359, Frank, p. 579–580.
  41. Morison, p. 360–363, Frank O. Hough, tr. 580-581Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Crenshaw, p. 64–65, Tagaya, pp. 66–67.
  42. Morison, p. 363, Griffith, p 285.
  43. Frank O. Hough, tr. 574-576Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Hackett và Kingsepp HIJMS Submarine I-1: Tabular Record of Movement, Morison, p. 348–350, Jersey, p. 372.
  44. Frank O. Hough, tr. 582-583Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), 757–758.
  45. Jersey, p. 376–378, Frank O. Hough, tr. 583Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 364–365, Miller, p. 343–345, Zimmerman, p. 162.
  46. Frank O. Hough, tr. 584-585Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 366, Brown, p. 81, Jersey, p. 377.
  47. Frank O. Hough, tr. 585-586, 758Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 366, Jersey, p. 392–393.
  48. Frank O. Hough, tr. 587-588Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 367–368, Jersey, p. 393–395, Toland, p. 429–430.
  49. Frank O. Hough, tr. 587-588Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp).
  50. Jersey, p. 391–392, Frank O. Hough, tr. 588Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp).
  51. Griffith, p 285, Frank O. Hough, tr. 588Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 367–368, Brown, p. 81, Dull, p. 268.
  52. Frank O. Hough, tr. 589-590Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Jersey, p. 378–380, 383, 400–401, Miller p. 342–343, 346.
  53. Frank O. Hough, tr. 590-591Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 369–370, Jersey, p. 395, Dull, p. 268.
  54. Griffith, p 285, Frank O. Hough, tr. 591Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 370.
  55. Jersey, p. 391, 394, Frank O. Hough, tr. 591-592Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Miller, p. 345–346.
  56. Jersey, p. 383, Frank O. Hough, tr. 593-594Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Miller, p. 345–347.
  57. Frank O. Hough, tr. 594-595Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 370, Jersey, p. 396, Dull, p. 268.
  58. Griffith, p 285–286, Frank O. Hough, tr. 594-595Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 370, Jersey, p. 396–400, Dull, p. 268.
  59. Jersey, p. 383, Frank O. Hough, tr. 596-597Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 371, Miller, p. 346–348.
  60. Frank O. Hough, tr. 596-597Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Morison, p. 370–371, Rottman, p. 64–65, D'Albas, p. 238, Griffith, p. 269, 286, Jersey, p. 400–401, Hayashi, p. 65–66.
  61. Griffith, p. 285–286, Frank O. Hough, tr. 597Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp), Zimmerman, p. 162.
  62. Lê Vinh Quốc & Huỳnh Văn Tòng 2000, tr. 3Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLê_Vinh_QuốcHuỳnh_Văn_Tòng2000 (trợ giúp)
  63. Frank O. Hough, tr. 751Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp).
  64. Frank O. Hough, tr. 752Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp).
  65. Frank O. Hough, tr. 754Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFrank_O._Hough (trợ giúp).
  66. Jersey, p. 391.

Nguồn tham khảo

Sách

  • Lê Vinh Quốc-Huỳnh Văn Tòng (1991). Cuộc chiến tranh Thái Bình Dương (1941-1945) - Quyển 1. Nhà xuất bản Giáo dục.
  • Lê Vinh Quốc-Huỳnh Văn Tòng (2000). Cuộc chiến tranh Thái Bình Dương (1941-1945) - Quyển 2. Việt Nam: Nhà xuất bản Giáo dục.
  • Brown, David (1990). Warship Losses of World War Two. Nhà xuất bản Học viện Hải quân. ISBN 1-55750-914-X.
  • Crenshaw, Russell Sydnor (1998). South Pacific Destroyer: The Battle for the Solomons from Savo Island to Vella Gulf. Nhà xuất bản Học viện Hải quân. ISBN 1-55750-136-X.
  • D'Albas, Andrieu (1965). Death of a Navy: Japanese Naval Action in World War II. Devin-Adair Pub. ISBN 0-8159-5302-X.
  • Dull, Paul S. (1978). A Battle History of the Imperial Japanese Navy, 1941-1945. Nhà xuất bản Học viện Hải quân. ISBN 0-87021-097-1.
  • Frank, Richard B. (1990). Guadalcanal: The Definitive Account of the Landmark Battle. New York: Penguin Group. ISBN 0-14-016561-4.
  • Griffith, Samuel B. (1963). The Battle for Guadalcanal. Champaign, Illinois, Mỹ: Nhà xuất bản Đại học Illinois. ISBN 0-252-06891-2.
  • Hayashi, Saburo (1959). Kogun: The Japanese Army in the Pacific War. Marine Corps Association. ASIN B000ID3YRK.
  • Jersey, Stanley Coleman (2008). Hell's Islands: The Untold Story of Guadalcanal. College Station, Texas: Nhà xuất bản Đại học Texas A&M. ISBN 1-58544-616-5.
  • Morison, Samuel Eliot (1958). The Struggle for Guadalcanal, August 1942 – February 1943, tập 5 của History of United States Naval Operations in World War II. Boston: Little, Brown and Company. ISBN 0-316-58305-7.
  • Rottman, Gordon L. (2005). Japanese Army in World War II: The South Pacific and New Guinea, 1942-43. Oxford và New York: Osprey. ISBN 1-84176-870-7. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  • Tagaya, Osamu (2001). Mitsubishi Type 1 "Rikko" 'Betty' Units of World War 2. New York: Osprey. ISBN 978-1-84176-082-7.
  • Toland, John (2003 (1970)). The Rising Sun: The Decline and Fall of the Japanese Empire, 1936-1945. New York: The Modern Library. ISBN 0-8129-6858-1. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |year= (trợ giúp)
  • Tameichi Hara Yamamoto (1974). Tameichi Hara Yamamoto và những trận đánh lịch sử trên Thái Bình Dương II. Việt Nam: Tủ sách Khoa học Nhân văn.

Web

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chiến dịch Ke.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chiến_dịch_Ke http://www.combinedfleet.com/I-1.htm http://www.combinedfleet.com/akizuk_t.htm http://www.combinedfleet.com/kaigun.htm http://www.history.army.mil/books/wwii/GuadC/GC-fm... http://www.ibiblio.org/hyperwar/USMC/I/index.html http://www.ibiblio.org/hyperwar/USMC/USMC-C-Guadal... http://www.ibiblio.org/hyperwar/USMC/USMC-M-Guadal... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... https://commons.wikimedia.org/wiki/Operation_Ke?us...